Nguyễn Trãi Quốc Âm Từ Điển
A Dictionary of 15th Century Ancient Vietnamese
Trần Trọng Dương.

Quốc Ngữ or Hán-Nôm:

Entry tiêu trưởng
tiêu trưởng 消長
đgt. tt. <Đạo> tăng giảm, thịnh suy, tiêu mất và phương trưởng trỏ hai sự đối lập. Tô Thức trong tiền xích bích phú có đoạn: “Khách cũng chẳng biết nước với trăng ư? trôi đi như nước kia chưa từng dừng lại; đầy vơi như trăng đó, có mất đi đâu.” (客亦知夫水與月乎?逝者如斯,而未嘗往也;盈虚者如彼,而卒莫消長也). Tự nhiên đắp đổi đạo trời, tiêu trưởng doanh hư một phút dời. (Tự thán 104.2). x. doanh hư.