Nguyễn Trãi Quốc Âm Từ Điển
A Dictionary of 15th Century Ancient Vietnamese
Trần Trọng Dương.

Quốc Ngữ or Hán-Nôm:

Entry thông
thông 通
tt. <từ cổ> đủ hết, đủ cả. Hàn Dũ trong bài Sư Thuyết có câu: “Thích cổ văn, lục nghệ và kinh truyện, đều rèn luyện đủ hết cả những món ấy.” (好古文六藝經傳皆通習之). Nào thông nhiều lạ ← 何足多怪 (Truyền Kỳ Mạn Lục). Ai có của thông phòng thết khách, một ao niễng niễng mấy đòng đòng. (Thuật hứng 56.7)‖ Có của hằng cho lại có thông, tích nhiều con cháu nọ trông. (Bảo kính 130.1). đng no, đủ, nhẻ.
thông 樅
◎ Nôm: 椿 AHV: thung/ tùng. Nhĩ Nhã ghi: “Thung: lá như tùng, thân như bách.” (樅,松葉柏身).
dt. cây tùng. Trúc thông hiên vắng trong khi ấy, Nừng mỗ sơn tăng làm bạn ngâm. (Ngôn chí 5.7)‖ (Mạn thuật 28.1)‖ (Thuật hứng 61.4, 70.2)‖ (Tự thán 75.3, 95.4)‖ (Tức sự 123.6, 125.6)‖ (Bảo kính 143.6)‖ (Tảo xuân 193.1)‖ (Cam đường 245.2)‖ (Mạn thuật 33.5). x. Tùng.
thông biết 通別
đgt. biết rõ, biết hết. x. thông①. Được trật dõi nơi sự tiếc mừng, đạo ta thông biết, hết lưng lưng. (Bảo kính 181.2).
thông đòi 通隊
đgt. <từ cổ> hiểu theo. Đọc sách thì thông đòi nghĩa sách, đam dân mựa nỡ trật lòng dân. (Bảo kính 184.5).