Nguyễn Trãi Quốc Âm Từ Điển
A Dictionary of 15th Century Ancient Vietnamese
Trần Trọng Dương.

Quốc Ngữ or Hán-Nôm:

Entry tư văn
tư văn 斯文
dt. <Nho> đạo này, văn hiến này, văn minh này. Sách Luận Ngữ thiên Tử hãn có đoạn: ”Khổng Tử bị hãm ở ấp khuông, ngài nói rằng: Văn Vương đã mất, cái nền văn minh (lễ nhạc, chế độ của nhà Chu) đều ở ngài đó sao? ông trời quả muốn diệt cái văn này (tư văn) thì ta (kẻ chết sau đức Văn Vương) chẳng còn cách nào mà truyền nối được cái văn minh ấy. Còn nếu trời chưa muốn huỷ hoại, thì bọn người khuông kia liệu có làm gì được ta?” (子畏于匡,曰:文王既没,文不在兹乎?天之將喪斯文也,后死者不得與于斯文也。天之未喪斯文也,匡人其如予何?). Mấy kẻ tư văn sinh đất Việt, đạo này nối nắm để cho dài. (Tự thán 92.7). x. văn này.