Nguyễn Trãi Quốc Âm Từ Điển
A Dictionary of 15th Century Ancient Vietnamese
Trần Trọng Dương.

Quốc Ngữ or Hán-Nôm:

Entry phù
phù 扶
phò (- giúp), bù (- trì).
đgt. <từ cổ> đỡ, giúp, vực. Thuyết Văn ghi: “Phù: đỡ” (扶佐也). Già vuỗn lấy rượu phù khoẻ, hoạ lại quên lòng khó khăn. (Tự thán 110.7). x. phò.
đgt. <từ cổ> phù giúp, phò tá. Ước bề trả ơn minh chúa, hết khoẻ phù đạo thánh nhân. (Trần tình 37.6). Điều vạc nhiều phen phù khoẻ nước. (Hồng Đức 50a). Sách Luận Ngữ thiên Quý thị ghi: “Nguy mà không trì, hiểm mà không phù, thì làm sao có thể dùng tướng đó được?” (危而不持,顛而不扶,則將焉用彼相矣?). x. bù trì.