Nguyễn Trãi Quốc Âm Từ Điển
A Dictionary of 15th Century Ancient Vietnamese
Trần Trọng Dương.

Quốc Ngữ or Hán-Nôm:

Entry nắm
nắm 捻
◎ Nôm: 稔 AHV: niếp
đgt. giữ, nắm. Thuyết Văn ghi: (指捻也) [Hán Ngữ Đại Tự Điển 1995: 1901]. Đỗ Mục trong bài Đỗ thu nương có câu: “nhàn nâng cây tiêu thổi” (閑捻紫簫吹). Danh từ cũng là nắm, như nắm đấm. Liêm cần tiết cả tua hằng nắm, trung hiếu niềm xưa mựa nỡ dời (Ngôn chí 10.5).
nắm thì 捻時
◎ Nôm: 稔𪰛 (稔時). Phiên khác: nắm thời (MQL), thẩm thời (TVG, VVK), nhẫm thì (Schneider), nhằm thì: đúng lúc (BVN). Nay theo ĐDA, PL.
đgt. HVVT <Nho> dịch chữ đãi thì 待時. Sách Mạnh Tử thiên Công tôn sửu thượng có đoạn: “người tề có câu rằng: ‘tuy có trí tuệ, chẳng bằng thừa thế; tuy có cày bừa chẳng bằng nắm đúng thời vụ’”. (齊人有言曰:‘雖有智慧,不如乘勢;雖有鎡基,不如待時’). Phúc của chung, thì hoạ của chung, nắm thì hoạ khỏi phúc về cùng. (Bảo kính 132.2).