Nguyễn Trãi Quốc Âm Từ Điển
A Dictionary of 15th Century Ancient Vietnamese
Trần Trọng Dương.

Quốc Ngữ or Hán-Nôm:

Entry mắt
mắt 𬰢 / 𬑉 / 𩈘
dt. trong mắt mũi. Trong mắt những mừng ơn bậu bạn, trên đầu luống đội đức triều đình (Tự thán 99.3), phiên khác: mặt (TVG, ĐDA, VVK, MQL, PL) do phiên theo 𬰢. x. trong mắt. (Tự thán 101.6)‖ (Tự thuật 120.7)‖ (Trừ tịch 194.5)‖ (Trư 252. 8).
mắt xanh 𬑉撑
dt. mắt hoa. Tuổi cao tóc bạc, cái râu bạc; nhà ngặt, đèn xanh, con mắt xanh. (Tự thán 99.6).
dt. dịch chữ 青眼, ví với tuổi trẻ. Trương Hỗ đời Đường trong bài Hỉ vương tử tái thuyết cựu có câu: “Gặp nhau ngày mắt biếc, giờ than thuở tóc mây.” (相逢青眼日,相嘆白頭時 tương phùng thanh nhãn nhật, tương thán bạch đầu thì). Con mắt hoà xanh đầu dễ bạc; lưng khôn uốn lộc nên từ. (Mạn thuật 36.5).