Nguyễn Trãi Quốc Âm Từ Điển
A Dictionary of 15th Century Ancient Vietnamese
Trần Trọng Dương.

Quốc Ngữ or Hán-Nôm:

Entry dể
dể 易
◎ Nôm: 易 Đọc âm HHV.
đgt. <từ cổ> coi rẻ, coi khinh, trong khinh dể, dể duôi. dể nay viết là rẻ. “dể 易: contemnere. Dể duôi. Khinh dể. Dể ngươi. id.” [Taberd 1838: 106]. Sách Lễ Ký thiên Nhạc kí ghi: “Cái lòng khinh rẻ tự nảy sinh” (易慢之心入之矣), chú rằng: “dị: khinh rẻ” (易,輕易也). Hán Thư có câu: “quan dân đều khinh rẻ hắn” (吏民慢易之). Liễu Tông Nguyên đời Đường trong bài Đồng khu kí truyện có câu: “giặc coi thường ông” (賊易之). Khong khảy kẻ cười cùng kẻ thốt, khó khăn người dể miễn người duôi. (Tự thán 106.6).
dể duôi 易唯
◎ Phiên khác: rạch ròi (TVG), rẻ roi (ĐDA). Như vậy, “dể” gốc Hán, “duôi” có khả năng là gốc Việt, nhưng hiện chưa tìm thấy đối ứng.
đgt. <từ cổ> khinh miệt [Rhodes 1651 tb1994: 73], “khinh de duoi” [Morrone 1838: 228], khinh dể [Paulus của 1895: 228]. Bạn tác dể duôi đà phải chịu, anh em trách lóc ấy khôn từ. (Bảo kính 180.5). dể duôi cha mẹ [Rhodes 1651 tb1994: 73], …chịu khốn chịu khó người ta dể duôi, cho đến già cả… (phép giảng tám ngày: 127).