Nguyễn Trãi Quốc Âm Từ Điển
A Dictionary of 15th Century Ancient Vietnamese
Trần Trọng Dương.

Quốc Ngữ or Hán-Nôm:

Entry chín khúc
chín khúc 𠃩曲
dt. dịch chữ cửu uyển. Uyển: đơn vị đo ruộng đất thời xưa, các thuyết không chính xác, hoặc 12 mẫu một uyển hoặc 30 mẫu là một uyển [Khang Hy]. Khuất Nguyên trong ly tao có câu: “Ta đà tưới chín uyển lan chừ, lại trồng huệ hơn trăm mẫu.” (余既滋蘭之九畹兮, 又樹蕙之百畝 dư ký tư lan chi cửu uyển hề, hựu thụ huệ chi bách mẫu). Hàn Dũ trong bài Hợp giang đình có câu: “Trồng lan đầy chín uyển, giâm trúc quá vạn cành.” (樹蘭盈九畹,栽竹逾萬个 thụ lan doanh cửu uyển, tài trúc du vạn cá). Lan còn chín khúc, cúc ba đường, quê cũ chẳng về nỡ để hoang. (Tự thuật 117.1).