Nguyễn Trãi Quốc Âm Từ Điển
A Dictionary of 15th Century Ancient Vietnamese
Trần Trọng Dương.

Quốc Ngữ or Hán-Nôm:

Entry chân chạy cánh bay
chân chạy cánh bay 眞𧼋𦑃𱝧
đc. <Đạo> thú và chim. Huyền Thông Chân Kinh thiên Đạo nguyên viết: “Đạo cao không thể đo, sâu không thể lường, bao trùm trời đất, bẩm thụ vô hình, nguồn chảy ào ào, rỗng mà không đầy,…, ước giản mà có thể mở rộng, u ẩn mà có thể sáng rõ, nhu nhược mà có thể cương kiện, nuốt âm nhả dương, làm tỏ tam quang; núi vì thế cao, vực vì thế sâu, thú vì thế chạy, chim vì thế bay, lân vì thế chơi, phượng vì thế lượn, tinh tú vì thế đắp đổi.” (夫道者,高不可極,深不可測,苞裹天地,稟受無形,原流泏泏,沖而不盈,…,約而能張,幽而能明,柔而能剛,含陰吐陽,而章三光;山以之高,淵以之深,獸以之走,鳥以之飛,麟以之遊,鳳以之翔,星曆以之行). Chân chạy cánh bay, ai mỗ phận, thiên công nào có thửa tây che. (Tự thán 73.7).