Nguyễn Trãi Quốc Âm Từ Điển
A Dictionary of 15th Century Ancient Vietnamese
Trần Trọng Dương.

Quốc Ngữ or Hán-Nôm:

Entry cam đường
cam đường 甘棠
dt. cây bàng. Đại Nam quốc ngữ ghi: “Cam đường: cây bàng” [Nguyễn Văn San 1899: 70b], “cam đường: cây bàng tán vờn” [CNNA]. Cây cam đường, còn gọi cây đường lê / đường đệ 棠棣, ví dụ Ngọn đường lê lác đác mưa sa (Nguyễn Du - Văn tế thập loại). đc. ông Thiệu Công Thích đời Chu Vũ Vương đi kinh lý nước nam, trị lý rất công minh chính trực, ông thường ngồi nghỉ dưới gốc cây cam đường. Khi ông đi rồi, nhân dân nhớ công đức mà làm bài Cam đường để ca ngợi. Sau, bài này được sưu tập vào sách Kinh Thi trong thiên Thiệu nam: “xum xuê cam đường, chớ đốn chớ phạt, thiệu bá thửa che” (蔽芾甘棠、勿翦勿伐、召伯所茇). Thấy bóng cam đường nhớ Thiệu Công, đất dư dời được bạn cùng thông. (Cam đường 245.1). x. Thiệu Công.