Nguyễn Trãi Quốc Âm Từ Điển
A Dictionary of 15th Century Ancient Vietnamese
Trần Trọng Dương.

Quốc Ngữ or Hán-Nôm:

Entry bảng
bảng 榜
dt. tấm biển báo. Thu phát lệnh nghiêm hàng đỗ gấp, sương thanh bảng nhặt tiếng kêu chầy. (Nhạn trận 249.6). sương thanh bảng nhặt: sương trong trẻo vào thu như tấm biển báo giục giã gấp gáp, nghiêm ngặt. x. nhặt ④.
bảng xuân 榜春
dt. dịch chữ xuân bảng 春榜 (bảng nêu tên những người trúng thức vào đợt xuân thí). Âu Dương Tu trong bài có câu: “bảng xuân nắng chiếu áo xanh, khóc nay tóc trắng đã thành cố nhân” (青衫日照誇春牓,白首餘年哭故人 thanh san nhật chiếu khoa xuân bảng, bạch thủ dư niên khốc cố nhân). Huống lại bảng xuân sơ chiếm được, so tam hữu chẳng bằng mày. (Mai thi 226.3). ở đây tác giả chơi chữ, bảng xuân được tác giả dùng theo nghĩa gốc là cái bảng nêu danh của mùa xuân, ý nói hoa mai chiếm đầu bảng trong các loài cây, tuế hàn tam hữu cũng có chỗ chưa bằng.