Nguyễn Trãi Quốc Âm Từ Điển
A Dictionary of 15th Century Ancient Vietnamese
Trần Trọng Dương.

Quốc Ngữ or Hán-Nôm:

Entry Malais
trí thuật 智術
dt. trí tuệ và mưu thuật. Sách Hàn Phi Tử thiên Cô phẫn ghi: “Kẻ sĩ có trí thuật ắt nhìn xa xét rõ, nếu không xét rõ thì không thể tự chiếu sáng cho chính mình vậy” (智术之士,必遠見而明察,不明察,不能燭私). Không hết kể chi tay trí thuật, để đòi khi ngã thắt khi eo. (Mạn thuật 32.7).
vện nhơ 援洳
dt. <từ cổ> vết bẩn. Ánh nước hoa in một đóa hồng, vện nhơ chẳng bén, “Bụt là lòng”. (Mộc cận 237.2). “khi là không, hoa chỉ là một giả ảnh, thì vẩn nhơ trong nước làm sao mà bám vào được. Ta có thể suy ra: khi con người đã nhận chân được cái bản thể không của mình thì con người sẽ không bị dục vọng làm nhơ bẩn, lòng trong sáng như gương, sống thư thái, nhận biết chư pháp trong thực tại, vượt khỏi những cái hữu hạn của cảnh giới mình đang sống, và chính đó là Phật.” [NN Luân 1992: 39]