Nguyễn Trãi Quốc Âm Từ Điển
A Dictionary of 15th Century Ancient Vietnamese
Trần Trọng Dương.

Quốc Ngữ or Hán-Nôm:

Entry đẩy xe
đẩy xe 底車
◎ Ss đối ứng của “đẩy”: tɤj, dɤj (20 thổ ngữ Mường) [NV Tài 2005: 212].
dt. lễ tiến cử, hay nhậm chức của tướng soái thời cổ. Sách Sử Ký phần Trương thích chi - phùng đường liệt truyện ghi: “Thần từng nghe, vua thời thượng cổ khi sai tướng, thì tướng quỳ mà đẩy xe, vua nói: ‘việc trong triều thì do quả nhân xử lý; việc ngoài triều thì do tướng quân xử trí. Các việc quân công tước thưởng đều quyết bên ngoài, khi nào về rồi hãy tâu cũng được.’” (臣聞上古王者之遣將也,跪而推轂,曰閫以內者,寡人制之;閫以外者,將軍制之。軍功爵賞皆決於外,歸而奏之后因以稱任命將師之禮).
đgt. <từ cổ> tiến cử, dịch chữ thôi cốc 推轂 (đẩy xe tiến lên). Sử Ký phần Nguỵ kỳ vũ an hầu liệt truyện ghi: “Nguỵ kỳ và vũ an đều mê Nho thuật, tiến cử triệu quan làm ngự sử Đại phu.” (魏其、武安俱好儒术,推轂趙綰為御史大夫). Dương tràng đường hiểm khúc co que, quê chợ bao nhiêu khách đẩy xe. (Tự thán 73.2). ở đây có lẽ còn hàm ý khác.