Full text


Kỷ Hồng Bàng thị [ 9 pages ]

Split sentence and Phonetics

. [1a*1*1]
Đại Việt Sử Ký Ngoại Kỷ Toàn Thư Quyển Chi Nhất.
. [1a*2*1]
Triều liệt đại phu, Quốc Tử Giám Tư nghiệp, kiêm Sử quan tu soạn, thần Ngô Sĩ Liên biên.
西 . [1a*4*1]
Án: Hoàng đế thời, kiến vạn quốc, dĩ Giao Chỉ giới ư Tây Nam, viễn tại Bách Việt chi biểu.
𦏁 . [1a*5*4]
Nghiêu mệnh Hi thị trạch Nam Giao, định Nam phương Giao Chỉ chi địa.
. [1a*6*1]
Vũ biệt cửu châu, Bách Việt vi Dương châu vực, Giao Chỉ thuộc yên.
. [1a*6*15]
Thành Chu thời thuỷ xưng Việt Thường thị, Việt chi danh triệu ư thử vân.
. [1a*8*1]
Hồng Bàng thị KỶ.
. [1a*9*1]
Kinh Dương Vương.

Page: 1a

Vietnamese Translation


ĐẠI VIỆT SỬ KÝ NGOẠI KỶ TOÀN THƯ.

Triều Liệt Đại Phu, Quốc Tử Giám Tư Nghiệp, Kiêm Sử Quan Tu Soạn, Thần Ngô Sĩ Liên Biên.

Xét: Thời Hoàng Đế dựng muôn nước, lấy địa giới Giao Chỉ về phía Tây Nam, xa ngoài đất Bách Việt. Vua Nghiêu sai Hy thị [Note] đến ở Nam Giao [Note] để định đất Giao Chỉ ở phương Nam. Vua Vũ chia chín châu [Note] thì Bách Việt [Note] thuộc phần đất châu Dương, Giao Chỉ thuộc về đấy. Từ đời Thành Vương nhà Chu [1063-1026 TCN] mới gọi là Việt Thường thị [Note], tên Việt bắt đầu có từ đấy.

KỶ HỒNG BÀNG THỊ.

KINH DƯƠNG VƯƠNG.